Nắm chắc kiến thức về cấu trúc và từ loại cùng sách giải cứu mất gốc ngữ pháp Tiếng Anh THCS
Đào Thị Lý
Thứ Sáu,
25/03/2022
Học tốt ngữ pháp Tiếng Anh giúp bạn sẽ không bị nhầm lẫn giữa các thành phần trong câu và người khác sẽ hiểu được điều mà bạn muốn truyền đạt. Bài viết hôm nay Nhà Sách Ôn Luyện sẽ tổng hợp kiến thức về cấu trúc câu và từ loại trong Tiếng Anh dành cho các bạn mới bắt đầu và bị mất gốc Tiếng Anh, hãy cùng theo dõi nhé:
1. Cấu trúc câu
1.1. Các thành phần cơ bản trong câu:
Trong Tiếng Việt chúng ta khi nói cần có chủ ngữ và vị ngữ thì trong Tiếng Anh một câu sẽ bắt buộc cần có Chủ ngữ, Động từ, Tân ngữ và Bổ ngữ
a. Chủ ngữ (Subject)
Là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ (là người, sự vật hay sự việc) thực hiện hành động (trong câu chủ động) hoặc bị tác động bởi hành động (trong câu bị động).
Ví dụ:
My mom does yoga every day
My brother likes playing chess with my grandfather
b. Động từ (Verb)
Là một từ hoặc một nhóm từ thể hiện hành động, hay một trạng thái.
Ví dụ:
Mai likes biking cycle around the lake
Learning English isn't difficult
c. Tân ngữ (Object)
Là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ trong câu.
Ví dụ:
I bought a new bicycle yesterday
She told me that She would go to travel the following week
d. Bổ ngữ (Complement)
Là một tính từ hoặc một danh từ thường đi sau động từ nối (linking verbs) hoặc tân ngữ dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Ví dụ:
She is a good teacher
1.2. Cấu trúc cơ bản của câu
Một câu trong Tiếng Anh rất đơn giản:
I eat (Tôi ăn)
It is raining (trời đang mưa)
Như vậy cấu trúc đơn giản nhất của 1 câu sẽ là:
S + V |
Một cấu trúc câu phức tạp hơn:
S + V + O |
Đây là cấu trúc rất thông dụng và hay gặp trong Tiếng Anh
Ví dụ:
She loves animal
- Động từ trong cấu trúc này thường là những ngoại động từ (động từ phải có tân ngữ đi kèm).
S + V + O + O |
Khi trong câu có 2 tân ngữ đi liền nhau thì sẽ có một tân ngữ được gọi là tân ngữ trực tiếp (trực tiếp tiếp nhận hành động), và tân ngữ còn lại là tân ngữ gián tiếp (không trực tiếp tiếp nhận hành động).
Ví dụ:
She lives with my husband in the suburban
2. Từ loại
Chúng ta sẽ có 4 loại chính: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ.
Cùng xem vị trí của các từ nay ở đâu nhé: LINK
Chia sẻ mẹo nhớ từ loại theo cấu trúc của từ
- Tiền tố: một chữ cái hoặc một nhóm chữ được thêm vào trước từ gốc làm thay đổi nghĩa của từ
Ví dụ: non- profit, re-peat, co-perate,...
- Hậu tố: một chữ cái hoặc một nhóm chữ được thêm vào sau từ gốc làm thay đổi loại từ trong câu
Ví dụ: Hậu tố danh từ:
Đuôi "er" : teacher, manager,... Đuôi "ion": action, discussion, suggestion,... Đuôi "ism": heroism, capitalsim,... |
Ví dụ: Hậu tố động từ
Đuôi "en": shorten, loosen,... Đuôi "ate": celebrate, congratulate,... |
Ví dụ: Hậu tố tính từ
Đuôi "ly": manly, friendly,... "Noun + Adj": homesick, lovesick,... |
Ví dụ: Hậu tố trạng từ
Đuôi "ly": happily, normally,... |
Xem đầy đủ bảng tiền tố hậu tố của danh từ, động tưg, tính từ, trạng từ tại đây.
Tiền tố, hậu tố trong Tiếng Anh không quá khó như bạn nghĩ, hãy cố gắng nắm chắc các quy tắc bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc học.